Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Sao biến quang – Wikipedia tiếng Việt

Sao biến quang (tiếng Anh: variable star) là các sao có độ sáng thay đổi đều đặn hoặc không đều đặn. Chu kì biến đổi của độ sáng có vài giờ hoặc vài năm. Biên độ dao động có thể là từ 15 đến 17 cấp sao. Có 3 nhóm sao biến quang Sao biến quang co giãn Sao biến quang bùng phát Sao biến quang biến động lớn Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sao biến quang

Thập niên 1880 – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết này không được chú giải bất kỳ nguồn tham khảo nào . Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích cho từng nội dung cụ thể trong bài viết tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 5 năm 2016) Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2 Thế kỷ: thế kỷ 18 – thế kỷ 19 – thế kỷ 20 Thập niên: thập niên 1870 – thập niên 1880 – thập niên 1890 Năm: 1880 1881 1882 1883 1884 1885 1886 1887 1888 1889 Thể loại: Sinh – Mất – Kiến trúc Thành lập – Phá hủy Thập niên 1880 là thập niên diễn ra từ năm 1880 đến 1889. Trong giai đoạn này, các quốc gia phương tây đang trải qua Cách mạng công nghiệp lần thứ hai. Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thập niên 1880

Tiếng Nam Jutland – Wikipedia tiếng Việt

Tiếng Nam Jutland (tiếng Nam Jutland: Synnejysk ; tiếng Đan Mạch: Sønderjysk ; tiếng Đức: Südjütisch hoặc Plattdänisch ) là một phương ngữ của tiếng Đan Mạch. Tiếng Nam Jutland được nói ở Schleswig (tiếng Đức Schleswig), còn gọi là Nam Jutland (Sønderjylland), ở cả hai phía của biên giới giữa Đan Mạch và Đức.

DNA – Wikipedia tiếng Việt

Bài này viết về phân tử mang thông tin di truyền mã hóa. Đối với các định nghĩa khác, xem DNA (định hướng). Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh D eoxyribo n ucleic a cid ), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic [1] [2] (nguồn gốc từ tiếng Pháp A cide d ésoxyribo n ucléique , viết tắt ADN ), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus. DNA và RNA là những axit nucleic; cùng với protein, lipid và những cacbohydrat cao phân tử (polysaccharide), chúng là một trong bốn loại đại phân tử chính có vai trò quan trọng thiết yếu đối với mọi dạng sống được biết đến. Phần lớn các phân tử DNA được cấu tạo từ hai mạch polyme sinh học xoắn đều quanh một trục tưởng tượng tạo thành chuỗi xoắn kép. Hai mạch DNA này được gọi là các polynucleotide vì thành phần của chúng bao gồm các đơn phân nucleotide . [3] [4] Mỗi nucleotide được cấu tạo từ một tr